Tran social8
Thứ 5, 15-12-2022 05:19
Cách sử dụng Data Validation trong Excel tạo list nhập nhanh dữ liệu

Dưới đây là kiến thức tổng hợp Tạo data trong excel mới nhất hiện nay được bình chọn bởi người dùng

Video Tạo data trong excel

Excel là 1 công cụ để với nhiều tính năng vượt trội, 1 trong những tính năng đó chính là Data Validation thứ có thể giúp bạn cố định những dữ liệu được nhập vào ở 1 ô trong trang tính. Bài viết này sẽ giới thiệu và hướng dẫn cho bạn cách để có thể sử dụng Data Validation trong Excel, hãy cùng theo dõi nhé!!!

I. Data Validation là gì? Ứng dụng của Data Validation trong Excel

Data Validation là 1 công cụ trong Excel có thể giúp bạn cố định những dữ liệu ở 1 ô và người sử dụng chỉ có thể nhập được các giá trị đã cố định sẵn ở ô đó mà không thể nhập các dữ liệu hay giá trị khác vào. Data Validation thường hay được sử dụng trong các tờ phiếu, đơn giá, kiểm kê để tránh bị nhầm lẫn.

Ứng dụng của Data Validation trong Excel:

  • Giúp bạn tạo được những ô dữ liệu xổ xuống.
  • Giúp bạn đặt cố định các dữ liệu trong ô Excel.
  • Giúp bạn thực hiện chỉnh sửa, nhập dữ liệu nhanh mà không bị sai xót.

II. Cách sử dụng Data Validation trong Excel

1. Hướng dẫn nhanh

Mở file Excel > Nhấn vào thẻ Data > Chọn Data Validation > Mục Settings chọn điều kiện, nhập dữ liệu > Thẻ Input Message nhập dòng tin > Thẻ Error Alert cảnh báo khi nhập không đúng dữ liệu > Nhấn OK để tạo Data Validation.

2. Hướng dẫn chi tiết

Bước 1: Mở file Excel > Nhấn vào thẻ Data.

Nhấn vào thẻ Data

Nhấn vào thẻ Data

Bước 3: Ở mục Data Tools > Chọn Data Validation.

Chọn Data Validation

Chọn Data Validation

Bước 4: Ở mục Settings chọn điều kiệnnhập dữ liệu nhanh cho ô được chọn.

Ở mục Settings chọn điều kiện và nhập dữ liệu nhanh cho ô được chọn

Ở mục Settings chọn điều kiện và nhập dữ liệu nhanh cho ô được chọn

Trong đó:

Any Value: Không có điều kiện.

Không có điều kiện

Không có điều kiện

Whole number: Số nguyên.

Số nguyên

Số nguyên

Bài viết đang được quan tâm: Hướng dẫn lập bảng chấm công theo giờ từ A-Z – Fastdo

Ở mục này bạn cũng có thể thiết lập các dạng như sau:

  • between: giá trị nằm ở giữa khoảng nhỏ nhất (Minimum) và lớn nhất (Maximum).
  • not between: giá trị nằm ở ngoài khoảng nhỏ nhất (Minumum) và lớn nhất (Maximum).
  • equal to: bằng 1 số nào đó bạn nhập vào.
  • not equal to: không bằng số mà bạn nhập vào.
  • greater than: lớn hơn số mà bạn nhập vào.
  • less than: nhỏ hơn số mà bạn nhập vào.
  • greater than or equal to: lớn hơn hoặc bằng số mà bạn nhập vào.
  • less than or equal to: nhỏ hơn hoặc bằng số mà bạn nhập vào.

Bài viết đang được quan tâm: 3 Cách Xóa Giá Trị Trùng Nhau Trong Excel 12/2022

Các tùy chọn

Các tùy chọn

Decimal: Số thực (có dấu phẩy).

Số thực (có dấu phẩy)

Số thực (có dấu phẩy)

Bài viết đang được quan tâm: Hướng dẫn lập bảng chấm công theo giờ từ A-Z – Fastdo

Ở mục này bạn cũng có thể thiết lập các dạng như sau:

  • between: giá trị nằm ở giữa khoảng nhỏ nhất (Minimum) và lớn nhất (Maximum).
  • not between: giá trị nằm ở ngoài khoảng nhỏ nhất (Minumum) và lớn nhất (Maximum).
  • equal to: bằng 1 số nào đó bạn nhập vào.
  • not equal to: không bằng số mà bạn nhập vào.
  • greater than: lớn hơn số mà bạn nhập vào.
  • less than: nhỏ hơn số mà bạn nhập vào.
  • greater than or equal to: lớn hơn hoặc bằng số mà bạn nhập vào.
  • less than or equal to: nhỏ hơn hoặc bằng số mà bạn nhập vào.

Các tùy chọn

Các tùy chọn

List: Danh sách.

Danh sách

Danh sách

Date: Ngày tháng.

Ngày tháng

Ngày tháng

Bài viết đang được quan tâm: Hướng dẫn lập bảng chấm công theo giờ từ A-Z – Fastdo

Ở mục này bạn cũng có thể thiết lập các dạng như sau:

  • between: giá trị nằm ở giữa khoảng nhỏ nhất (Minimum) và lớn nhất (Maximum).
  • not between: giá trị nằm ở ngoài khoảng nhỏ nhất (Minumum) và lớn nhất (Maximum).
  • equal to: bằng 1 số nào đó bạn nhập vào.
  • not equal to: không bằng số mà bạn nhập vào.
  • greater than: lớn hơn số mà bạn nhập vào.
  • less than: nhỏ hơn số mà bạn nhập vào.
  • greater than or equal to: lớn hơn hoặc bằng số mà bạn nhập vào.
  • less than or equal to: nhỏ hơn hoặc bằng số mà bạn nhập vào.

Các tùy chọn

Các tùy chọn

Time: Thời gian.

Thời gian

Thời gian

Bài viết đang được quan tâm: Hướng dẫn lập bảng chấm công theo giờ từ A-Z – Fastdo

Ở mục này bạn cũng có thể thiết lập các dạng như sau:

  • between: giá trị nằm ở giữa khoảng nhỏ nhất (Minimum) và lớn nhất (Maximum).
  • not between: giá trị nằm ở ngoài khoảng nhỏ nhất (Minumum) và lớn nhất (Maximum).
  • equal to: bằng 1 số nào đó bạn nhập vào.
  • not equal to: không bằng số mà bạn nhập vào.
  • greater than: lớn hơn số mà bạn nhập vào.
  • less than: nhỏ hơn số mà bạn nhập vào.
  • greater than or equal to: lớn hơn hoặc bằng số mà bạn nhập vào.
  • less than or equal to: nhỏ hơn hoặc bằng số mà bạn nhập vào.

Các tùy chọn

Các tùy chọn

Text Length: Độ dài chuỗi.

Độ dài chuỗi

Độ dài chuỗi

Bài viết đang được quan tâm: Hướng dẫn lập bảng chấm công theo giờ từ A-Z – Fastdo

Ở mục này bạn cũng có thể thiết lập các dạng như sau:

  • between: giá trị nằm ở giữa khoảng nhỏ nhất (Minimum) và lớn nhất (Maximum).
  • not between: giá trị nằm ở ngoài khoảng nhỏ nhất (Minumum) và lớn nhất (Maximum).
  • equal to: bằng 1 số nào đó bạn nhập vào.
  • not equal to: không bằng số mà bạn nhập vào.
  • greater than: lớn hơn số mà bạn nhập vào.
  • less than: nhỏ hơn số mà bạn nhập vào.
  • greater than or equal to: lớn hơn hoặc bằng số mà bạn nhập vào.
  • less than or equal to: nhỏ hơn hoặc bằng số mà bạn nhập vào.

Các tùy chọn

Các tùy chọn

Custom: Tùy chọn.

Tùy chọn

Tùy chọn

Bài viết đang được quan tâm: Hướng dẫn lập bảng chấm công theo giờ từ A-Z – Fastdo

Ở mục này bạn cũng có thể thiết lập các dạng như sau:

  • between: giá trị nằm ở giữa khoảng nhỏ nhất (Minimum) và lớn nhất (Maximum).
  • not between: giá trị nằm ở ngoài khoảng nhỏ nhất (Minumum) và lớn nhất (Maximum).
  • equal to: bằng 1 số nào đó bạn nhập vào.
  • not equal to: không bằng số mà bạn nhập vào.
  • greater than: lớn hơn số mà bạn nhập vào.
  • less than: nhỏ hơn số mà bạn nhập vào.
  • greater than or equal to: lớn hơn hoặc bằng số mà bạn nhập vào.
  • less than or equal to: nhỏ hơn hoặc bằng số mà bạn nhập vào.

Các tùy chọn

Các tùy chọn

Bước 5: Thẻ Input Message thiết lập các dòng tin khi người xem chọn vào ôđịnh dạng Data Validation.

  • Title: Nhập tiêu đề sẽ hiện lên khi nhấn vào ô được định dạng Data Validation.
  • Input Messeges: Nhập nội dung sẽ hiện lên cho ô được định dạng Data Validation (Thường sẽ là gợi ý cho người xem nhập dữ liệu vào ô đó).

Thẻ Input Message thiết lập các dòng tin khi người xem chọn vào ô có định dạng Data Validation

Thẻ Input Message thiết lập các dòng tin khi người xem chọn vào ô có định dạng Data Validation

Bước 6: Thẻ Error Alert thêm cảnh báo khi nhập không đúng dữ liệu có sẵn trong ô.

  • Style: Ở phần này bạn chọn icon sẽ hiện lên khi báo lỗi
  • Title: Bạn đặt tên cho lỗi, cảnh báo này.
  • Error message: Nội dung của lỗi.

Thẻ Error Alert thêm cảnh báo khi nhập không đúng dữ liệu có sẵn trong ô

Bài viết đang được quan tâm: 38 PHÍM TẮT QUAN TRỌNG TRONG EXCELL – PPI Việt Nam

Thẻ Error Alert thêm cảnh báo khi nhập không đúng dữ liệu có sẵn trong ô

Bước 7: Sau khi thiết lập xong nhấn OK.

Mình có 1 ví dụ như sau:

Ví dụ

Ví dụ

Video hướng dẫn thực hiện ví dụ Data Validation

Video hướng dẫn thực hiện ví dụ Data Validation

Video hướng dẫn thực hiện ví dụ Data Validation

III. Cách bỏ định dạng Data Validation trong Excel

1. Hướng dẫn nhanh

Chọn ô đã được định dạng Data Validation > Nhấn chọn thẻ Data > Ở mục Data Tools > Chọn Data Validation > Nhấn vào Clear All > Nhấn OK.

2. Hướng dẫn chi tiết

Bước 1: Chọn ô đã được định dạng Data Validation > Nhấn chọn thẻ Data.

Nhấn chọn thẻ Data

Nhấn chọn thẻ Data

Bước 2: Ở mục Data Tools > Chọn Data Validation.

Chọn Data Validation

Chọn Data Validation

Bước 3: Nhấn vào Clear All > Nhấn OK.

Nhấn OK

Nhấn OK

Xem ngay trọn bộ phần mềm chính hãng, sử dụng an toàn chỉ có tại Thế Giới Di Động:

Và đó là cách để sử dụng Data Validation trong Excel chi tiết nhất. Nếu có thắc mắc hay khó hiểu điều gì bạn hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Hy vọng bài viết có thể giúp ích cho bạn. Chúc bạn thành công!!!

RSS
Follow by Email
Facebook
Twitter